Đại học, sau đại học (du học)

Úc có 41 trường đại học tại Úc, trong đó có 37 trường đại học công lập và 4 trường đại học tư thục nằm chủ yếu ở các thành phố lớn của Úc. Các trường đại học Úc có sở đào tạo tại Úc và nhiều nước khác, hoặc có liên kết đào tạo với các trường đại học trong nước và nước ngoài. Hầu hết các trường đại học Úc nhận sinh viên chuyển tiếp sang học cử nhân hoặc thạc sỹ tại trường học. Ngoài các trường đại học trên, có nhiều trường cao đẳng và viện giáo dục được cấp phép đào tạo bậc cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ.

Nhiệm vụ của bậc giáo dục bậc đại học của Úc là lưu giữ tri thức, đào tạo và chuyển giao tri thức, sáng tạo tri thức và tư vấn cho các cơ quan, đối tác cần sử dụng nguồn tri thức cụ thể. Chương trình đào tạo vì vậy tùy ngành sẽ mang  tính thực tiễn hay nghiên cứu cao hơn.

Các trường thường đào tạo đa ngành (hơn 400 ngành nghề  và chuyên về đào tạo bậc cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ, tuy nhiên một số trường có đào tạo thêm hệ cao đẳng nghề và cá biệt có 1-2 trường có đào tạo cấp 3 cho học sinh. Tất cả các trường đại học đều có trung tâm tiếng Anh của trường, nơi chuẩn bị tiếng Anh và hỗ trợ thêm về các kỹ năng học tập cho sinh viên quốc tế. Hầu hết các trường có bộ phận đào tạo dự bị đại học dành cho sinh viên quốc tế chuẩn bị học lên cử nhân.

Thứ hạng

6/42 trường đại học Úc được xếp trong danh sách các trường đại học Top 100 trên thế giới; và có 8 trường đại học Úc được xếp vào TOP 8 các trường đại học Úc, còn gọi là Group of Eight, hay viết tắt là Go8. Số các trường còn lại đều nằm trong TOP 200 hoặc 400 các trường đại học tốt nhất thế giới.

    1. Monash University
    2. The university of Melbourne
    3. The University of Sydney
    4. The University of Adelaide
    5. Australian National University
    6. The University of Western Australia
    7. UNSW Sydney
    8. The University Of Queensland

Bậc học

Các trường đại học/ viện đào tạo đại học hoặc đầy đủ, hoặc một số bậc học sau:

    • Cao đẳng: khóa học kéo dài 1-2 năm (diploma);
    • Cử nhân: khóa học kéo dài 3-7 năm (bachelor);
    • Cử nhân danh dự: khóa học kéo dài tối thiểu 4 năm(bachelor- honor);
    • Chứng chỉ sau đại học: khóa học kéo dài 6 tháng (graduate certificate);
    • Chứng chỉ sau đại học: khóa học kéo dài 12 tháng (graduate diploma);
    • Thạc sỹ lên lớp (master coursework): khóa học kéo dài 1-2 năm;
    • Thạc sỹ nghiên cứu (master research): khóa học kéo dài 1-2 năm;
    • Tiến sỹ (doctor of philosophy- PhD: khóa học kéo dài 3 năm.

Yêu cầu đầu vào khi học đại học ở Úc

Yêu cầu đầu vào chi tiết của mỗi trường có thể khác nhau, nhưng yêu cầu chung là:

    • Học lực: khá giỏi trở lên- tùy ngành và tùy trường;
    • Tiếng Anh: 64 PTE A hoặc  6.5 IELTS;
    • Kinh nghiệm làm việc nếu học một số ngành thuộc bậc học thạc sỹ, tiến sỹ.

Học phí.

Học phí các trường thường từ 18,000- 35,000 AUD/ năm tùy trường. Một số ngành học phí khá cao, ví dụ Y: 47,000- 67,000 AUD/ năm học.

Ăn

Sinh viên có thể ở homestay, KTX hoặc ở chung với sinh viên khác. Mức phí chuẩn Úc là 20,000 AUD/ năm học và mức chi tiêu thực tế là từ 12,000- 14,000 AUD/ năm tùy học sinh. Sinh viên dưới 18 tuổi bắt buộc ở homestay hoặc KTX hoặc nhà người thân được trường cho phép.

Khai giảng.

Các kì học chính, kì 1 khai giảng vào tháng 2 hoặc 3 và kì 2 khai giảng tháng 7 hoặc 8 hàng năm. Một số trường có thêm kì khai giảng tháng 10 hàng năm.

Sinh viên đi làm

Sinh viên được làm thêm 40h/ 2 tuần trong thời gian học và toàn thời vào dịp hè/ lễ. Các việc làm thêm thường là việc ở khách sạn, nhà hàng, cửa hàng bán đồ, nhà máy, gia sư, các việc văn phòng phù hợp, với thu nhập tối thiểu theo luật Úc là 17 AUD/ giờ.

Ở lại làm việc và định cư tại Úc.

Sinh viên TN đại học và thạc sỹ dạng lên lớp- có độ dài khóa học 2 năm trở lên được ở lại làm việc 02 năm tại Úc. Sinh viên tốt nghiệp thạc sỹ dạng nghiên cứu được ở lại 3 năm và tốt nghiệp tiến sỹ được ở lại 4 năm tại Úc. Tất cả các sinh viên tốt nghiệp có quyền xin định cư tại Úc nếu đủ điều kiện, có thể là xin ở lại định cư dạng tay nghề (xem danh sách các ngành nghề được ưu tiên định cư tại đây) hoặc dạng visa làm việc do công ty nào đó bảo lãnh rồi định cư sau khi đủ điều kiện.

ĐỐI VỚI SINH VIỆT NAM HỌC ĐẠI HỌC ÚC 

    • Sinh viên xuất sắc có thể được vào thẳng năm thứ nhất của đại học  nhưng đa số là phải học qua dự bị đại học hoặc cao đẳng liên thông lên đại học- do bằng phổ thông Việt Nam chưa hoàn toàn được công nhận tại Úc. Sinh viên VN có các lựa chọn lộ trình học như sau tùy vào năng lực học và điểm tiếng Anh:

+ Vào thẳng nếu đủ điều kiện

+ Học dự bị đại học+ đại học,

+  Học cao đẳng+ đại học

+ Học dự bị đại học+ cao đẳng+ đại học.

+ Học tiếng Anh+ học nghề+ học đại học( nếu chưa đạt tiếng Anh theo yêu cầu)

Dựa trên năng lực học và tiếng Anh, chúng tôi sẽ tư vấn khóa học phù hợp với trình độ của từng sinh viên.

    • Ở bậc cử nhân, nếu bạn học từ dự bị đại học và dưới 18 tuổi khi bắt đầu học, bạn cần ở homestay/ KTX trường hoặc ở với người nhà được nhà trường cho phép, đồng thời, bạn cần có người bảo trợ cho đến khi tròn 18 tuổi.
    • Ở bậc thạc sỹ, bạn cần biết rằng Úc chia các trường đại học VN thành các trường Secsion 1 (tương đương đại học Úc), secsion 2 (tương đương cao đẳng nâng cao Úc) hoặc secsion 3 (tương đương với cao đẳng Úc). Một cách chung nhất thì chỉ sinh viên tốt nghiệp các trường secsion 1 ở VN mới có thể vào thẳng thạc sỹ Úc. Tuy nhiên gần đây một số trường đại học nhận học sinh secsion 2 vào học thạc  sỹ tại trường họ. Vì vậy, vui lòng kiểm tra với chúng tôi về trường hợp cụ thể của bạn;
    • Ở bậc tiến sỹ, sinh viên VN muốn làm tiến sỹ cần học thạc sỹ dạng nghiên cứu để có thể được nhận vào học tiến sỹ dễ dàng hơn;
    • Sinh viên đang học đại học hoặc đã học xong cao đẳng tại VN có thể chuyển tiếp sang Úc học đại học. Các trường sẽ xét tùy trường hợp học sinh để quyết định bạn được bỏ qua bao nhiêu môn và học thêm bao nhiêu môn nữa để lấy được bằng cử nhân ở trường họ;
    • Thời gian xin học khoảng 2- 4- 8 tuần và xin visa từ 2-4-8 tuần, tùy hồ sơ và vì vậy, sinh viên cần chủ động nộp hồ sơ cho văn phòng XMES khoảng 3- 4 tháng trước khi nhập học;
    • Visa du học đại học gồm các loại:

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRONG DIỆN XÉT VISA ƯU TIÊN

Bộ di trú Úc cập nhật thông tin vào ngày 3/4/2017, theo đó, một số trường bị đưa ra khỏi danh sách ưu tiên trong khi một số trường được bổ sung vào. Tiêu chí đánh giá là mức độ rủi ro từ 1-5 và hiện nay có:

    • 19 trường thuộc cấp độ xét visa 1 (AL1), dạng ít rủi ro, tức là thủ tục xin visa vào các trường này nhẹ hơn so với các trường khác, ứng viên chỉ cần xác nhận mình đủ năng lực tài chính cho du học, không cần nộp giấy tờ tài chính trong hồ sơ xin visa du học- trừ khi LSQ Úc yêu cầu bổ sung trong khi xét hồ sơ. Ứng viên cũng không bị yêu cầu trình bằng tiếng Anh;
    • 20 trường thuộc cấp độ xét visa 2 (AL2), theo đó ứng viên cần chứng minh người bảo trợ tài chính du học (bố, mẹ hoặc vợ/ chồng) có thu nhập 60,000USD/ năm, thể hiện qua thuế thu nhập và các bằng chứng khác, có sổ tiết kiệm đủ ăn/ ở/học trong 01 năm kèm các tài sản khác. Ứng viên không bị yêu cầu trình bằng tiếng Anh;
    • 2 trường thuộc cấp độ xét visa 3 (AL3) theo đó ứng viên cần chứng minh người bảo trợ tài chính du học (bố, mẹ hoặc vợ/ chồng) có thu nhập 60,000USD/ năm, thể hiện qua thuế thu nhập và các bằng chứng khác, các tài sản khác của gia đình và đặc biệt, có sổ tiết kiệm đủ ăn/ ở/học trong 01 năm;, sổ cần gửi trước ít nhất 03 tháng. Ứng viên bị yêu cầu trình bằng tiếng Anh.

Các bạn có thể tham khảo cách đánh giá/ phân loại độ rủi ro/ xếp loại trường… tại đây:

http://www.border.gov.au/Educationproviders/Pages/education-providers.aspx

Dưới đây là danh sách các trường đại học phân theo mức độ rủi ro.

AL1/ ÍT RỦI RO NHẤT (19)

    1. Australian National University
    2. Bond University
    3. Deakin University
    4. Macquarie University
    5. Monash University
    6. Queensland University of Technology
    7. RMIT University
    8. The University of Adelaide
    9. The University of Melbourne
    10. The University of Notre Dame Australia
    11. The University of Queensland
    12. The University of Sydney
    13. The University of Western Australia
    14. University of New England
    15.  University of Tasmania
    16. University of Technology, Sydney
    17. UNSW Australia
    18. Torrens University
    19. Carnegie Mellon University Australia

AL2/ MỨC ĐỘ RỦI RO VỪA PHẢI

    1. Australian Catholic University
    2. Central Queensland University
    3. Charles Darwin University
    4. Charles Sturt University
    5. Curtin University
    6. Edith Cowan University
    7. Flinders University
    8. Griffith University
    9. James Cook University
    10. La Trobe University
    11. Murdoch University
    12. Southern Cross University
    13. Swinburne University of Technology
    14. University of Newcastle
    15. University of South Australia (Unisa)
    16.  University of Southern Queensland
    17. University of the Sunshine Coast
    18. University of Wollongong
    19. Victoria University
    20. Western Sydney University

AL3/ MỨC ĐỘ RỦI RO CAO

    1. Federation University Australia
    2. University of Canberra

VN là nước mà Úc xét visa du học ở độ rủi ro  AL3)/ 5

Vui lòng liên hệ để được tư vấn và làm hồ sơ du học Úc cùng chúng tôi, TOP về chất lượng và hiệu quả dịch vụ tại Việt Nam cho du học sinh. Chúng tôi giúp bạn chọn trường học, ngành học, xin học, xin học bổng, xin visa du học, nhập học, hỗ trợ bạn trong suốt quá trình du học…:

Văn phòng tư vấn du học XMES